bài tập must và have to

If you used their Level 1 materials, which means you have an account with them already, you can call them to get Level 2 materials for free. 2021 · 2022 CFA 二级 ( Level 2 ) Kalpan Schweser Notes. 1 204 13008850756: 2021-10-17 发表 | 最后回复:kiminiok 2021-10-18. 11th, 2022 Schweser . Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37. Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore Insert a new Module as we have discussed above in Example 1. Once we click on the module a new module will be added in the worksheet and on the right-hand side of General page, we will write the VBA function coding. Sub todayDate Range ("A1").Value = Date End Sub. Bài tập tiếng Anh về Must và Have to . Đối với những dạng bài tập tiếng Anh cho trẻ em, Alokiddy liên tục cập nhật giúp các em học tiếng Anh nhanh hơn và hiệu quả hơn. Hãy cùng hoàn thành bài tập tiếng Anh về Must và Have to này nhé! Bài 1:Complete the sentences with have to/has to/had Bài tập must have to ought to có đáp án. Tóm tắt: bài tập Should, Ought to, Had better cực hay có lời giải - bài tập Should, Ought to, Had better cơ bản, nâng cấp gồm đầy đủ: công thức, vệt hiệu, bài tập gồm lời giải cụ thể giúp bạn nắm rõ cách dùng Should, Ought to, Had better. 2. Động từ khuyết thiếu: CAN & MUST (Modal verbs: CAN & MUST) CAN (có thể) 1 – Dạng thức. a – Dạng khẳng định, phủ định: Chủ ngữ + can/ cannot (can’t) + động từ nguyên thể. Lưu ý:“can” đi với tất cả các ngôi, “can” và “not” được viết liền nhau. Ví dụ: She can speak 5 suppnarfucons1989. Khi muốn diễn tả về điều gì phải làm hay một nghĩa vụ quan trọng cần thực hiện thì chúng ta thường sử dụng cấu trúc Have to. Vậy công thức và cách dùng cấu trúc Have to như thế nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu kiến thức chi tiết và phân biệt Have to với các cấu trúc khác nhé! Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc Have to Have to là trợ động từ hình thái trong tiếng Anh, có nghĩa là “phải làm gì”. Ở cấu trúc Have to, “have” là động từ chính. Ví dụ Does Hanna have to interrupt John mid-sentence everytime he talk? Hanna có nhất thiết phải chen vào khi John đang nói dở câu không? Harry had to take the bus because his car broke down. Harry đã phải đi xe buýt vì ô tô của anh ấy bị hỏng. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc Have to II. Cấu trúc và cách dùng Have to trong tiếng Anh 1. Cấu trúc Have to trong tiếng Anh Cấu trúc Have to + verb có nghĩa gần với Must, tuy nhiên chúng không mang nghĩa bắt buộc giống như Must mà chỉ ra một sự việc cần phải làm. Cấu trúc S + have to + Verb infinitive Ví dụ Does Jenny have to go home now? Jenny có cần phải về nhà ngay bây giờ không? Peter needs some meat. Peter has to go to the market. Peter cần một ít thịt, anh ấy cần phải đi ra chợ. Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc Have to 2. Cách dùng cấu trúc Have to trong tiếng Anh Sử dụng cấu trúc Have to để diễn tả một nhiệm vụ, nghĩa vụ phải làm. Đặc biệt, khi ta sử dụng cấu trúc Have to thường mang nghĩa là một số ngoại cảnh bên ngoài làm cho các nhiệm vụ đó trở nên cần thiết và phải thực hiện. Ta cũng có thể dùng cấu trúc Have got to vì nghĩa giống cấu trúc Have to nhưng với sắc thái ý nghĩa nhẹ nhàng và ít trang trọng hơn, thường rút gọn trong văn nói thành “’ve got to”. Ngoài ra, có thể dùng “Will have to” để diễn tả về một việc cần phải làm xuất phát từ sự cần thiết của bản thân người nói. Ví dụ Hanna told that all students had to wear uniforms to school. Hanna nói rằng tất cả học sinh đều phải mang đồng phục đến trường. Jenny has got to take this book back to the library. Jenny phải trả sách lại thư viện. Peter will have to do something about it. Peter sẽ phải làm điều gì đó với nó. III. Cấu trúc Have to ở dạng phủ định Trong cấu trúc Have to thì “have” đóng vai trò là động từ thường. Do đó khi ở thể phủ định, chúng ta sẽ thêm trợ động từ “not” ở đằng trước “have to”. Cấu trúc S + do/does/did + not + have to + V Ví dụ Hanna doesn’t have to go to school on Sunday. Hanna không phải đến trường vào ngày chủ nhật. Doesn’t Jenny have to do her homework? Jenny có phải làm bài tập về nhà không? Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc Have to IV. Phân biệt cấu trúc Have to với Need/ Must/ Should/ Ought to Cấu trúc Have to trong tiếng Anh thường bị nhầm lẫn với một số cấu trúc khác có nghĩa gần giống. Hãy cùng PREP phân biệt chi tiết ngay sau đây nhé! 1. Phân biệt cấu trúc Have to và Must Phân biệt Have to và Must Cấu trúc Have to Cấu trúc Must Giống nhau Must và Have to đều dùng để thể hiện một sự bắt buộc hay một điều cần phải thực hiện. Khác nhau Cấu trúc Have to thể hiện điều cần phải làm xuất phát từ ngoại cảnh như người khác yêu cầu, luật lệ, điều luật… và cả từ bên trong cá nhân. Cấu trúc phủ định “Not have to” thể hiện một điều không bắt buộc. Cấu trúc Must thể hiện điều cần phải làm xuất phát từ bên trong tự bản thân người nói thấy cần, tự đưa ra quyết định Cấu trúc phủ định Must not thể hiện điều cấm đoán. Ví dụ Mom said Hanna has to eat all her vegetables. Mẹ bảo Hanna cần ăn hết phần rau của cô ấy. Last year, John didn’t have to work on Friday. Năm ngoái, John không phải làm việc vào thứ 6. Jenny must take some medicine if she want to get healthier faster. Jenny phải uống thuốc nếu muốn khỏe hơn nhanh hơn. Peter mustn’t play with fire. Peter không được đùa nghịch với lửa. 2. Phân biệt cấu trúc Have to và Need Phân biệt cấu trúc Have to và Need Cấu trúc Have to Cấu trúc Need Giống nhau Cả hai cấu trúc Have to và Need đều thể hiện một việc cần thực hiện. Khác nhau Cấu trúc Have to là chỉ một nhiệm vụ, trách nhiệm phải làm. Cấu trúc Need mang nghĩa cần làm một điều gì đó mà quan trọng với bạn, mang nghĩa là “cần thiết”. Phủ định “don’t need to” còn có lớp nghĩa là thể hiện ta không kỳ vọng ai đó làm gì. Ví dụ The boss said Peter have to do all his work. Sếp bảo Peter cần làm hết việc của anh ấy. Sara don’t have to arrive before 10. Sara không cần đến trước 10 giờ đâu. Does Kathy need to get up early tomorrow? Kathy có cần dậy sớm ngày mai không? Harry doesn’t need to worry about his grades. Harry không cần lo lắng về điểm số đâu. 3. Phân biệt cấu trúc Have to và Should/Ought to Phân biệt cấu trúc Have to và Should/Ought to Cấu trúc Have to Cấu trúc Should/ Cấu trúc Ought to Giống nhau Cả hai cấu trúc Have to và Should/Ought to đều thể hiện điều gì đó quan trọng cần thực hiện. Khác nhau Have to là chỉ một nhiệm vụ, trách nhiệm phải làm. Mức độ sắc thái mạnh hơn cả Ought to và Should. Ought to sử dụng khi người nói muốn nói đến một luật lệ nghiêm ngặt nào đó. Should mang ý nghĩa khuyên nhủ nhẹ nhàng. Ví dụ John doesn’t have to cook because her wife has already done. John không phải nấu ăn vì vợ anh ấy đã nấu rồi. Kathy has to manage her time more effectively. Kathy cần phải quản lý thời gian tốt hơn. Hanna studies Chemistry really well. She should become a doctor. Hanna học Hóa rất tốt. Cô ấy nên trở thành một bác sĩ. God, Peter ought not to play this game! Trời ơi, Peter không nên chơi trò chơi này đâu! V. Một số cụm từ Have to thông dụng trong tiếng Anh Ngoài cấu trúc Have to cơ bản ở trên, chúng mình hãy học thêm một số cụm từ đi kèm với Have to thông dụng trong tiếng Anh nhé Cụm từ Nghĩa Ví dụ have time to kill không có gì để làm trong một khoảng thời gian nhất định I had some time to kill before I leave. Tôi đã có một vài khoảng thời gian trống trước khi tôi đi. have someone to thank for something có ai đó để chịu trách nhiệm về việc gì You have Hanna to thank for this problem. Bạn có Hanna để chịu trách nhiệm về vấn đề này. have money to burn tiêu tiền hoang phí vào những thứ không cần thiết I don’t know what Peter’s job is but he certainly seems to have money to burn. Tôi không biết công việc của Peter là gì nhưng dường như anh ấy có tiền để tiêu xài hoang phí. have nothing to lose không còn gì để mất Since Jenny had nothing to lose, she accepted the offer. Vì không còn gì để mất, Jenny đã chấp nhận lời đề nghị này. have something to play with có cái gì đó để sử dụng cho việc gì Having only $750 to play with, Harry bought a second-hand piano. Chỉ có 750 đô để sử dụng, Harry đã mua một chiếc đàn piano cũ. VI. Bài tập cấu trúc Have to có đáp án Sau khi chúng ta đã học chi tiết các lý thuyết về cấu trúc câu Have to ở trên, chúng mình hãy cùng thực hành ngay hai bài tập nhỏ dưới đây để nhớ kiến thức nhé Bài 1 Chọn đáp án đúng nhất Yesterday, Jenny _______ finish her chemistry project. A. must B. mustn’t C. had to D. have to Hanna will _______ wait in line like everyone else. A. must B. have to C. has to D. need Peter _______ on time for work. A. must be B. mustn’t C. has to D. doesn’t have to Sara _______ forget to take the pork out of the freezer. A. has to not B. must C. mustn’t D. ought to If Jenny is under 15, she _____ to get your parent’s permission. A. has B. must C. mustn’t D. doesn’t have to Bài 2 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Hanna may ______ try on a few different sizes. Kathy ______ get here as soon as she can. Does John ______ work next month? Sara _____ leave her clothes all over the floor like this. Đáp án Bài 1 C B A C A Bài 2 have to must have to mustn’t Trên đây là tất tần tật kiến thức về cấu trúc của Have to mà PREP đã tổng hợp chi tiết và đầy đủ cho bạn. Hãy ghi chép lại ngay để ôn tập thường xuyên nhé! Chúc các bạn học tập hiệu quả! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Cách sử dụng have to và must trong tiếng Anh Cách dùng của động từ khuyết thiếu Must Cấu trúc MUST + V nguyên thể Ví dụ I must go to the dentist tomorrow Tôi phải đến nha sĩ vào ngày mai MUST chỉ có hình thức hiện tại. MUST được dịch là “phải”, nó được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một sự bắt buộc hoặc một mệnh lệnh thường do bên ngoài tác động Ví dụ – You must go to school at am – Students must wear the uniform MUST được sử dụng để kết luận một điều đương nhiên, chủ quan theo ý nghĩ của người nói cho rằng nó phải như vậy Ví dụ – The weather is cold today. Don’t you wear a coat? You must be sick – She looks so sad. She must be punished by her teacher MUST NOT MUSTN’T là thể phủ định của MUST, nếu MUST dùng để diễn tả một điều gì đó bắt buộc phải làm thì MUSTN’T dùng để diễn tả một điều cấm, lệnh cấm không được làm gì đó Ví dụ – You mustn’t cheat on the test – You mustn’t go this way NEED NOT/NEEDN’T dùng để diễn tả thay thế cho thể phủ định của MUST MUSTN’T để chỉ một điều gì đó không cần thiết phải làm Ví dụ – Must I give your bike back today? – No, you needn’t. You can give it back tomorrow CANNOT CAN’T được dùng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói cho rằng sự việc phải diễn ra như thế giống như lưu ý số 2 trên đây Ví dụ – If he doesn’t wear a coat, he can’t be warm Cách sử dụng have to trong tiếng Anh Cấu trúc HAVE TO/ HAS TO + V nguyên thể MUST chỉ dùng được cho thì hiện tại hoặc tương lai nhưng không dùng được cho quá khứ, khi đó nếu muốn diễn tả ý nghĩa “phải” trong quá khứ, ta phải sử dụng HAVE TO Ví dụ – I had to go to the dentist with mom yesterday – Why did you have to go to school this morning, John? Khi muốn diễn tả câu nói mang ý nghĩa kết luận đương nhiên, chủ quan của người nói khi họ có ý nghĩ cá nhân cho rằng sự việc phải xảy ra như thế như đã đề cập ở trên, ta bắt buộc phải sử dụng MUST mà không thể sử dụng HAVE TO. Ví dụ – This cat is thin. It must be starving – The weather is snowy and he doesn’t wear a coat. He must be mad MUST và HAVE TO đều có ý nghĩa là “phải”. Nhưng MUST diễn tả ý nghĩa bắt buộc do xuất phát từ ngoại cảnh còn HAVE TO diễn tả nghĩa “phải” do xuất phát từ chủ quan người nói. Ví dụ – “You must do homework”, my teacher said – I have to do my homework – Students must wear uniforms at school – I have to wear uniform at school Sự khác nhau giữa have to và must Điểm giống nhau giữa have to và must trong tiếng Anh Have to và must đều là động từ khuyết thiếu cùng nhóm với can, may, ought to, to và must đều có thể dịch là “phải làm gì”.Theo sau have to và must ta dùng động từ nguyên thể Must/Have to + infinitive Ví dụ I have some tasks that need to be done, so I have to/must go now. ⟶ Tôi có một số nhiệm vụ cần phải hoàn thành, vì vậy tôi phải/phải đi ngay bây giờ. Điểm khác nhau giữa cách sử dụng have to và must MustHave ToMust để diễn tả cảm giác của cá nhân“I must do something” – người nói nhận thấy đó là việc cần được thực dụI must go to school right now. I want to revise some exercises before starting the lesson.⟶ Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Tôi muốn ôn lại một số bài tập trước khi bắt đầu tiết to dùng thiên về quy định“I have to do something” – người nói nhận thấy việc thực hiện hành động đó là luật lệ hay tình huống bắt dụI have to go to school right now. My class starts at 7 and it’s already 630.⟶ Tôi phải tới trường ngay bây giờ. Lớp học bắt đầu lúc 7h và bây giờ đã là 630 phủ định của must là must not = mustn’ dụ– You mustn’t cheat in the test– You mustn’t go this way Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta dùng trợ động từ do/does/did với have toVí dụWhat do we have to prepare for our presentation?What have we to do to prepare for our preparation?⟶ Chúng ta phải làm gì để chuẩn bị cho bài thuyết trình?You don’t have to be upset like that. Things will be alright!You haven’t to be upset like that.⟶ Bạn không cần phải buồn bã làm gì. Mọi chuyện sẽ ổn thôi!Must để nói về hiện tại hay tương laiChỉ dùng được với thì hiện tại hay tương lai, không được dùng với thì quá dụ – We must finish this project tomorrow.– We must get up early yesterday.– They will must clean their to dùng cho tất cả mọi thìVí dụ – We didn’t have to clean the dishes.– You will have to go to the bank next Saturday.– She had to go get her car fixed, that’s why she couldn’t come last – việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ, hay đồng ý là đúng và quan dụ I feel tired, so I must go to bed early. Tớ cảm thấy hơi mệt, nên tớ phải đi ngủ sớm đây.You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. =don’t tell anyone Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.Have to – việc cần thiết phải làm do tác động bên ngoàiVí dụ I have to arrive at work at 9 sharp. My boss is very strict. Tớ phải đến chỗ làm đúng 9 giờ. Sếp tớ rất nghiêm khắc.-> do có tác động bên ngoài là “My boss is very strict” , nên “I HAVE TO arrive at work at 9 sharp.” Phân biệt Mustn’t và don’t have to 1. Mustn’t + V Không được phép làm gì Ví dụ You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. Bạn phải giữ nó bí mật. Bạn không được nói với ai. 2. Don’t have to không cần thiết để làm gì đó nhưng có thể làm nếu bạn muốn Ví dụ I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early. Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không cần phải dậy sớm. Bài tập have to và must Bài 1 Hoàn thành câu sử dụng have to/ has to/ must Bill starts work at 5 He has to get up at four. he / get upI broke my arm last week.’ Did you have to go to hospital?’ you / goThere was a lot of noise from the street. __________________ the window, we / closeKaren can’t stay for the whole meeting. ______________ early, she / leaveHow old ________________ to drive in your country? you / beI don’t have much time. ______________________ soon. I /goHow is Paul enjoying his new job? __________________ a lot? he/travelI’m afraid I can’t stay long.’ What time _________________ ?’ you /goThe bus was late again.’ How long __________________ ?’ you/waitThere was nobody to help me. I _________________ everything by myself. I/do Bài 2 Hoàn thành câu sử dụng mustn’t hoặc don’t/ doesn’t have to I don’t want anyone to know about our plan. You mustn’t tell doesn’t have to wear a suit to work, but he usually can sleep late tomorrow morning because I _________________ go to you do, you __________ touch that switch. It’s very a lift in the building, so we ___________ climb the ________________ forget what I told you. It’s very ____________ get up early, but she usually make so much noise. We __________________ wake the eat too much. I’m supposed to be on a _________________ be a good player to enjoy a game of tennis. Đáp án Bài 1 3. We had to close 4. he has to leave or She’ll have to leave / She will have to leave 5. do you have to be 6. I have to go or I’ll have to go/ I will have to go 7. Does he have to travel 8. do you have to go or will you have to go 9. did you have to wait 10. had to do Bài 2 3. don’t have to 4. mustn’t 5. don’t have to 6. mustn’t 7. doesn’t have to 8. mustn’t 9. mustn’t 10. don’t have to Qua bài viết trên, IELTSMindX đã giúp bạn phần nào hiểu được cách dùng và sự khác nhau giữa have to và must. Các bạn hãy làm bài tập để hiểu kiến thức hơn, cũng như có thể áp dụng chính xác và linh hoạt 2 trợ động từ này vào trong thực tế khi sử dụng tiếng Anh. Flyhigh là nơi chia sẻ các kiến thức luyện thi TOEIC, IELTS mới nhất, chi tiết nhất hiện nay. Rất vui khi được là nơi mang lại sự mới mẻ cho các bạn! FLYHIGH ENGLISH VPGD 446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM Trụ Sở 446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM Xưởng Sản xuất 446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM Điện thoại 0983 323 281 – 0983 323 281 Hotline 0983 323 281 – 0983 323 281 Email Bài tập phân biệt Must và Have to có đáp ánBài tập Must và Have to có đáp ánBài tập phân biệt Must và Have to có đáp án giúp các bạn nắm rõ hơn ngữ pháp tiếng Anh về các trường hợp nào dùng MUST, trường hợp nào dùng HAVE TO để có kết quả tốt trong bài tập kiểm tra ngữ tiếng Anh cơ nghiệm Tiếng Anh phân biệt Must và Have toBài tập Tiếng Anh về To V và V-ing có đáp ánTrắc nghiệm Tiếng Anh phân biệt Each và EveryTrắc nghiệm chuyên đề Danh từ kép trong Tiếng AnhHave to Must Exercise - Bài tập Tiếng Anh chuyên đề phân biệt Must và Have to gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm khác nhau giúp ban đọc củng cố kiến thức đã học về cách dùng, cấu trúc của Have to và 1 Choose the correct answer to complete the I ................... go to the hospital. I want to meet my old friend for the last time. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to 2 I ................... go to the hospital. I have a meeting with my doctor. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to 3 She ................... get up ealy on Monday. She want to do a lot of thing on this day. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to 4 She ................. get up early on Monday. She will have an important meeting on this day. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to 5 I haven’t phoned my mom for a month. I ................... phone her right after I’ve finished my job. A. Have to B. Has to C. Must D. Must to Bài 2. Complete the sentences with have to/ has to/ had Bill start work at He has to get up at four. he/ get up2. I broke my arm last week. Did you have to go to hospital? you/ go3. There was a lot of noise from the street .... the window. we/ close We had to close 4. Karen can't stay for the whole meeting .... Early. she/ leave5. How old .... to drive in your country. you/ be6. I don't have much time. .................. . I/ hurry7. How is Paul enjoying his new job? .......... a lot? he/ travel does he have to travel 8. "I'm afraid I can't stay long." "What time .... ?" you/ go9. "The bus was late again." "How long .... ?" you/ want10. There was nobody to help me. I .... everything by myself. I/ doBài 3 Complete the sentences using have to + the verb in the list. Some sentences are positive have to ... and some are negative.I don't have to ...ask do drive get up go make make pay show1. I'm not working tomorrow so I don't have to get up Steve didn't know how to use the computer so I had to show Excuse me a moment – I .... a phone call. I won't be long. have to make 4. I'm not busy. I have few things to do but I .... them I couldn't find the street I wanted. I .... somebody for The car park is free. You .... to park your car A man was injured in the accident but he .... to hospital because it wasn't serious. didn't have to go 8. Sue has a senior position in the company. She .... Important When Patrick starts his new job next month, he .... 50 miles to work every án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn

bài tập must và have to