bài tập since for
Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn click chuột vào phần Hiển thị đáp án ở bên dưới. Dưới đây là phần 100 Bài tập For và Since có đáp án: Sau khi làm xong mỗi bài, để so sánh với đáp án, mời bạn click chuột vào Hiển
Since và from là những giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh. Dù cùng mang nghĩa là “từ khi” nhưng cách sử dụng của since và from hoàn toàn khác nhau. Vậy khi nào thì dùng since, khi nào thì dùng from. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để phân biệt since và from chính xác nhất.
Hướng dẫn làm bài tập Word Form nhanh dễ dàng chính xác. Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ. Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ). Word form ở dạng danh từ thường có vị trí: Đứng sau mạo
BÀI TẬP VỀ ĐỌC ĐIỀN KHUYẾT - GAPS FILLING. Exercise 1. Choose from A, B, C, or D the one that best fits each of the blanks in the following passage. Several years ago while I was visiting Athens for a few weeks, I decided to spend a whole day on a nearby island.
Tài liệu "Bài tập tiếng Anh về Since/ For" có mã là 1654950, dung lượng file chính 258 kb, có 1 file đính kèm với tài liệu này, dung lượng: 194 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: . Tài liệu thuộc loại Bạc. Nội dung Bài tập tiếng Anh về Since/ For
The best time to arrive is approximately 5 – 10 minutes early. Give yourself the time to read your resume one more time, to catch your breath, and to be ready for the interview. Once you are at the office, treat everyone you encounter with (48) ________. Be pleasant to everyone as soon as you walk in the door.
suppnarfucons1989. Hai giới từ Since, For là hai giới từ được dùng rất nhiều trong tiếng Anh, tuy nhiên lại dễ gây nhầm lẫn cho những học viên ở trình độ sơ cấp. Đó là do chúng đều thường xuất hiện trong các thì quá khứ và các thì hoàn thành. Hiểu được điều đó, Langmaster đã tổng hợp từ A-Z các kiến thức liên quan đến since for trong tiếng Anh cách phân biệt since và for, cấu trúc, cách dùng và bài luyện tập. Cùng bắt đầu tìm hiểu ngay nhé! 1. Định nghĩa Trong tiếng Anh, “Since” có thể được hiểu là từ lúc, kể từ khi, tính từ khi,... còn “For” được hiểu là khoảng, trong khoảng,… Cả hai giới từ này đều được dùng để mô tả một mốc thời gian hay khoảng thời gian trong thì quá khứ và thì hoàn thành. Tuy nhiên, các trường hợp sử dụng của mỗi từ lại khác nhau. Ví dụ Linda has lived in Hanoi since she was a baby. We've been waiting for the bus for more than an hour. 2. Cách sử dụng Since For Để phân biệt since for, bên cạnh việc học cấu trúc, ta cần phải hiểu rõ cách sử dụng của cả hai giới từ này. Cách sử dụng Since Nghĩa từ lúc, kể từ khi, tính từ khi Since For là thì gì? Since được dùng để thể hiện mốc thời gian mà sự việc hoặc hành động được nhắc tới bắt đầu diễn ra. Theo sau since thường là một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ mà hành động, sự việc đó bắt đầu xảy ra. Cấu trúc này thường sẽ trả lời cho câu hỏi When và được sử dụng chủ yếu trong các thì hoàn thành. Ví dụ Since August 9, since he graduated from high school, since 9 since 2002,... Ví dụ của Since đối với thì quá khứ đơn và các thì hoàn thành Thì quá khứ đơn I took up playing football since I was a kid. Tôi bắt đầu chơi bóng đá kể từ khi tôi còn là một đứa trẻ. Thì hiện tại hoàn thành Linda hasn't eaten out since last month. Linda đã không ra ngoài ăn kể từ tháng trước. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn The students have been studying since 7 Các bạn học sinh đã học kể từ 7 giờ sáng. Thì quá khứ hoàn thànhI was sad when the coffee shop closed. I had gone there since I was a teenager. Tôi rất tiếc khi quán cà phê đóng cửa. Tôi đã lui tới đây kể từ khi còn là một thiếu niên. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnHe had been waiting for every 2022 World Cup match since it inaugurated. Anh ấy đã chờ đợi từng trận đấu World Cup 2022 kể từ khi nó khai mạc. Xem thêm => TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN PRESENT PERFECT => THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH PAST PERFECT CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN Cách sử dụng For Nghĩa khoảng, trong khoảng Since For là thì gì? Không giống như giới từ Since, cấu trúc For có thể đi kèm tất cả các thì trong tiếng Anh và trả lời cho câu hỏi How long. Về khoảng thời gian được nhắc tới, đối với các thì hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn, khoảng thời gian phải bắt đầu ở quá khứ và có thể kéo dài tới hiện tại hoặc không. Còn khi xuất hiện trong các thì khác thì khoảng thời gian này xảy ra tại thời điểm đó. Ví dụ for 3 hours, for 2 years, for a while, for ages, for a long time,... Sau đây là ví dụ về cách dùng của For trong các thì Hiện tại đơnI read books for 3 hours. Tôi đọc sách 3 tiếng. Hiện tại tiếp diễnI’m playing badminton for 30 minutes. Tôi đang chơi cầu lông được 30 phút. Hiện tại hoàn thànhShe has just left for 5 minutes. Cô ấy mới rời đi chỉ được có 5 phút. Hiện tại hoàn thành tiếp diễnWe’ve been learning Spanish for two weeks. Chúng tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được hai tuần. Thì quá khứ Adam moved to our school for 1 year. Adam chuyển tới trường chúng tôi được 1 năm. Thì tương laiHe will have a business trip in Qatar for 1 month. Anh ấy sẽ có chuyến công tác ở Qatar trong 1 tháng. Xem thêm => THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP => TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG 3. Cấu trúc Since For Cấu trúc Since Cấu trúc 1 Mệnh đề + since + mốc thời gianSince + mốc thời gian, mệnh đề Ví dụ He has not come home since last night. Anh ấy đã không về nhà kể từ đêm qua. Since I graduated from high school, I haven't learnt Maths. Từ khi tốt nghiệp ở trường trung học phổ thông, tôi không học môn Toán. Cấu trúc 2 Since + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả Ví dụ Since I don't want to fail the exam, I study very hard. Bởi vì tôi không muốn trượt kì thi, tôi học hành cực kì chăm chỉ. Since she wants to buy a car, she works three jobs at the same time. Bởi vì cô ấy muốn mua một chiếc xe hơi, cô ấy làm ba công việc một lúc. Cấu trúc 3 Kể từ đó Since there, mệnh đề Ví dụ Since there, I have never seen Tom again. Kể từ đó, tôi không thấy Tom nữa. Since there, I have never gone that restaurant again. The food was so bad! Kể từ đó, tôi không tới nhà hàng đó nữa. Đồ ăn thật là dở tệ! Cấu trúc For Mệnh đề + for + khoảng thời gian Ví dụ He hasn’t talked to his old classmates for ages. Anh ấy đã không nói chuyện với các bạn cùng lớp cũ của anh ấy từ lâu lắm rồi. I have been at school for five hours. Tôi đã ở trường được 5 tiếng. Lưu ý Không được sử dụng “all day” và “all the time” với cấu trúc dụ- Câu đúng I have been at work all day. Tôi đã ở nơi làm việc cả ngày- Câu sai I have been at work for all day. Trong một vài trường hợp, ta cũng có thể lược bỏ giới từ For trong dụ I have lived in Dalat for 18 years. = I have lived in Da Lat 18 years. Tôi đã sống ở Đà Lạt 18 năm rồi.Tuy nhiên, ta không thể lược bỏ giới từ For trong các câu phủ dụ - Câu đúng I haven't been to Hanoi for ages. Tôi đã không tới Hà Nội lâu lắm rồi.- Câu sai I haven't been to Hanoi ages. Xem thêm KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MẤT GỐC KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN 1 -1 CHO NGƯỜI ĐI LÀM TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ 4. Bài tập và đáp án về cấu trúc Since For trong tiếng Anh Bài tập Bài tập 1 Dùng since hoặc for để hoàn thành các cụm từ sau 1. _______ days 2. _______ last week 3. _______ a decade 4. _______ he was a young boy 5. _______ ages 6. _______ New Year Eve 7. _______ five 8. _______ a long time 9. _______ a year 10. _______ his birthday. 11. _______ last summer 12. _______ that day 13. _______ three months 14. _______ Monday 15. _______ many years 16. _______ she was born 17. _______ twenty minutes a day 18. _______ my mum went out 19. _______ we moved to New York 20. _______ August Bài tập 2 Dùng since hoặc for để hoàn thành các câu sau 1. It’s been raining … yesterday. 2. This restaurant has been my favorite … 2018. 3. Trung has lived in Ho Chi Minh City … ten years. 4. I am tired of waiting. I have been standing here … two hours. 5. Dat has been an excellent student … he was at the primary school. 6. They have lost touch … ages 7. I wonder where Katy is. I haven’t seen her … last week. 8. Ken is not home. He’s been on a trip … Monday. 9. … there, we have never studied at a same school again. 10. I play tennis … 2 hours each day. 11. They have moved here … July. 12. My mother has been a Math teacher … 2003. 13. My brother has worked for this company … 5 years. 14. The city has changed a lot … I was a kid. 15. They have been married … two decades. 16. Jane has studied languages … her whole life. 17. We haven't seen her … that party. 18. Trung hasn’t thought about Lan … many years. 19. We have been friends … a long time. 20. I am surfing the internet … thirty minutes. Bài tập 3 Chọn giới từ đúng để hoàn thành các câu sau 1. I’ve lived with my parents for/since I was born. 2. My younger brother has been sick for/since last night. 3. I have heard about that for/since last week. 4. His family has lived in this town for/since over three decades. 5. I’ve been working in this industry for/since five months. 6. I didn't go to a cinema for/since May. 7. I had to cook for myself for/since my mom is going on a trip. 8. I have been studying Chinese for/since more than a week. 9. I’ve been in touch her for/since a long time. 10. I’ve last seen him for/since last year. Đáp án Bài tập 1 1. for days 2. since last week 3. for a decade 4. since he was a young boy 5. for ages 6. since New Year Eve 7. since five 8. for a long time 9. for a year 10. since his birthday. 11. since last summer 12. since that day 13. for three months 14. since Monday 15. for many years 16. since she was born 17. for twenty minutes a day 18. since my mum went out 19. since we moved to New York 20. since August Bài tập 2 1. It’s been raining since yesterday. 2. This restaurant has been my favorite since 2018. 3. Trung has lived in Ho Chi Minh City for ten years. 4. I am tired of waiting. I have been standing here for two hours. 5. Dat has been an excellent student since he was at the primary school. 6. They have lost touch for ages 7. I wonder where Katy is. I haven’t seen her since last week. 8. Ken is not home. He’s been on a trip since Monday. 9. Since there, we have never studied at a same school again. 10. I play tennis for 2 hours each day. 11. They have moved here since July. 12. My mother has been a Math teacher since 2003. 13. My brother has worked for this company for 5 years. 14. The city has changed a lot since I was a kid. 15. They have been married for two decades. 16. Jane has studied languages for her whole life. 17. We haven't seen her since that party. 18. Trung hasn’t thought about Lan for many years. 19. We have been friends for a long time. 20. I am surfing the internet for thirty minutes. Bài tập 3 1. I’ve lived with my parents for/since I was born. 2. My younger brother has been sick for/since last night. 3. I have heard about that for/since last week. 4. His family has lived in this town for/since over three decades. 5. I’ve been working in this industry for/since five months. 6. I didn't go to a cinema for/since May. 7. I had to cook for myself for/since my mom is going on a trip. 8. I have been studying Chinese for/since more than a week. 9. I’ve been in touch her for/since a long time. 10. I’ve last seen him for/since last year. Trên đây, Langmaster đã tổng hợp giúp bạn toàn bộ kiến thức liên quan tới cấu trúc Since For trong tiếng Anh thông qua việc hệ thống hoá lại định nghĩa, cách sử dụng, cấu trúc, qua đó phân biệt hai cấu trúc này và đưa ra các bài tập vận dụng. Nếu bạn mong muốn được học thêm thật nhiều chủ đề kiến thức ngữ pháp bổ ích như trên, đừng quên thường xuyên theo dõi Langmaster. Ngoài ra, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để lựa chọn chủ để phù hợp khi rèn luyện các kĩ năng nhé. Chúc bạn một ngày học tập, làm việc thật vui vẻ và hiệu quả!
Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bảnÔn tập Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bảnĐề thi trắc nghiệm trực tuyến chuyên đề phân biệt "Since" và "For" có đáp án dưới đây nằm trong bộ đề Kiểm tra Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản mới nhất trên Bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm khác nhau giúp bạn đọc củng cố kiến thức đã học về cách dùng và sự khác nhau giữa Since và For trong Thì hiện tại hoàn số bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh khácSo sánh Since và ForChúng ta dùng cả since và for để diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra trong bao + mốc thời gian8 o’clock, Monday, 1997 etc.– I’ve been waiting since 8 o’ o’clock nowFor + khoảng thời giantwo hours, eight weeks etc.– I’ve been waiting for two that is time for excercise!1. It's been raining ............ lunchtime. since for 2. Sarah has lived in Paris ... 1995. since for 3. Paul has lived in London ... ten years. since for 4. I'm tired of waiting. We've been sitting here ... an hour. since for 5. Kevin has been looking for a job ... he left school. since for 6. I haven't been to a party ... ages since for 7. I wonder where Joe is. I haven't seen him ... last week. since for 8. Jane is away. She's been away ... Friday. since for 9. The weather is dry. It hasn't rained ... a few weeks. since for 10. He's worked there ____ he left college. since for 11. I lived there ____ several years. since for 12. She's studied here ____ two years. since for 13. I haven't seen them ____ July. since for 14. ____ when have you been allowed to do that? Since For 15. I have been waiting ____ midday. since for Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn
Đối với bài tập tiếng Anh cho trẻ em, những dạng bài tập mới thường sẽ phải gắn liền với những phần ngữ pháp tiếng Anh mới học của các em. Trong bài học trước đã gửi tới các bạn và các em cách sử dụng Since và For trong tiếng đang xem Bài tập về since và for Để giúp các em củng cố những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về Since và For tiếp tục gửi tới các em các bạn tập tiếng Anh về Since và bài tập tiếng Anh về Since và For cho trẻ em phù hợp với sức học tiếng Anh của các em học tiếng Anh lớp 3, tiếng Anh lớp 4 trở lên. Vì vậy, các bạn và các em hãy cho trẻ học lớp 3, lớp 4 thực hành làm những bài tập tiếng Anh này nhé!Bài tập tiếng Anh về Since và For cho trẻ emMột lần nữa nhắc nhở các em, hãy nắm vững cách sử dụng Since và For trong tiếng Anh để hoàn thành bài tập tiếng Anh về Since và For này nhé!Bài 1 Dùng 'since' hoặc 'for' để hoàn thành câu trả lời1. How long have you lived in the United States? - I have lived in the United States ... one How long has Mary been a nurse? - She has been a nurse ... How long has Karen known Tom? - She has known Tom ... How long have they studied English? - They have studied English ... a few How long has Karen played tennis? - She has played tennis ... a long How long has he worn glasses? - He has worn glasses ... How long has Emily played the piano? - She has played the piano ... high How long will you be on vacation? - I will be on vacation... three How long have you driven a car? - I have driven a car ... my How long has Ron had his new computer? - He has had his new computer ... last How long has she owned the book shop? - She has owned the book shop ... ten How long has Gary played football? - He has played football ... several How long have your friends been in town? - They have been in town ... How long has Mrs. Smith lived on Clark Street? - She has lived on Clark Street ... many How long has the post office been closed? - It has been closed ... five o' 2Write for or since1. It's been raining since Sarah has lived in Paris ... 19953. Paul has lived in London ... ten I'm tired of waiting. We've been sitting here ... an Kevin has been looking for a job ... he left I haven't been to a party ... ages7. I wonder where Joe is. I haven't seen him ... last Jane is away. She's been away ... The weather is dry. It hasn't rained ... a few 3 Write questions with how long and when1. It's raininghow long How long has it been raining?when When did it start raining?2. Kate is learning Japanese.how long/learn ..............3. I known Simon.how long/ you/know ..............when/you/first/meet4. Rebecca and David are marriedHow long ..............When ..............Bài 4 Read the situations and complete the It is raining. It's been raining since lunchtime. It started raining Ann and Sue are first met years ago. They'veknown each other for Joe is ill. He became ill a few days ago. He has ... a few Liz is married. She's been married for a year. She got ...6. You have a headache. It started when you woke ... I woke Sue has been in Italy for the last three went ...8. You've working in a hotel. You started sis months ...Bài 5 Write B's sentences using the words in A Do you often go on holiday? B no/five years No, I haven't had a holiday for five A Do you often see Sarah? B no/about a month No, ...3. A Do you often go to the cinema? B no/a long time .......4. A Do you often eat in restaurants? B no/ages No, I ...Now write B's answers again. This time use It's ... since ...51 No, it's five years since had a No, .....73 ...........84 No, it's ..........Đáp ánBài 11. For2. Since3. Since4. For5. For6. Since7. Since8. For9. Since10. Since11. For12. For13. Since14. For15. SinceBài 2 2. since3. for4. for5. since6. for7. since8. since9. forBài 3 2. How long has Kate been learning Japanese?When did Kate start learning Japanese?3. How long have you known Simon?When did you first meet Simon?4. How long have Rebecca and David been married?When did Rebecca and David get married?Bài 4 3. He has been ill since Sunday4. He has been ill for a few days5. She got married a year ago6. I've had a headache since I woke up7. She went ti Italy three weeks ago8. I've been working in a hotel for six monthsBài 5 2. No, I haven't seen Sarad for about a month3. No, I haven't been to the cinema for a long time4. No, I haven't eaten in a restaurant for ages6. No, it's about a month since last Sarad7. No, it's a long time since I went to the cinema8. No, it's ages since I ate in a restaurantĐể học ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ em nói riêng và hoàn thành những bài tập tiếng Anh cho trẻ em, các bạn hãy cho trẻ học ngay những bài học tiếng Anh cho trẻ em tại nhé. Những bài học tiếng Anh cho trẻ em tại được chia thành từng trình độ tiếng Anh khác nhau giúp các em học tiếng Anh dễ dàng hơn và hiệu quả mục
Khi mới bắt đầu học tiếng Anh, chắc hẳn bạn sẽ dễ nhầm lẫn cách dùng Since và cách dùng For. Bởi 2 từ này thường sử dụng trong cả vắn nói, đồng thời 2 giới từ này được sử dụng trong thì quá khứ đơn và các thì hoàn thành. Đừng lo lắng gì cả bởi vì sau đây Step Up sẽ hướng dẫn các bạn phân biệt cách dùng since và for trong tiếng Anh một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! 1. Định nghĩa cấu trúc Since và For Since và For là hai giới từ được dùng rất nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh và đặc biệt trong các bài liên quan tới thi, về thì quá khứ đơn và các thì hoàn thành. Thế nhưng, làm thế nào để phân biệt hai giới từ này và cách dùng trong từng trường hợp cụ thể? Since và For đều được sử dụng trong câu với mục đích diễn tả về mốc thời gian hay khoảng thời gian. Nhưng mỗi từ lại được sử dụng trong những trường hợp khác nhau. A. Cách dùng cấu trúc Since trong tiếng Anh Since Từ khi, khi, kể từ khi Since được sử dụng để chỉ mốc thời gian mà sự việc hoặc hành động bắt đầu xảy ra, chỉ một mốc thời gian. Thường thì sẽ trả lời cho câu hỏi When đồng thời dùng nhiều trong các thì hoàn thành. Ví dụ cụ thể Since 8 since July, since 2005,…. B. Cách dùng cấu trúc For trong tiếng Anh For Khoảng, trong For được dùng để chỉ 1 khoảng thời gian mà sự việc hay hành động diễn ra, kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó. Không giống với Since, giới từ for dường như được dùng trong tất cả các thì cũng như trả lời cho câu hỏi How long …? Ví dụ For 5 days, for a long time, for 5 years,… Xem thêm về CÁCH DÙNG SINCE và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO 2. Cấu trúc Since và For A. Cấu trúc Since Since + mốc thời gian Khi Since đứng giữa câu Được dùng để chỉ 1 mốc thời gian mà sự việc, hành động xảy ra Ví dụ He has been away since Monday. Khi Since đứng đầu câu Được dùng để chỉ lý do hay chỉ 1 mốc thời gian kể từ khi Ví dụ Since she wanted to pass her exam, she decided to study well Vì cô ấy muốn vượt qua kỳ thi của mình, cô ấy quyết định học tốt B. Cấu trúc for For + khoảng thời gian Ví dụ We lived HCM city for 10 years. Cấu trúc for trong tiếng Anh Since For 10 o’clock March lunchtime three hours four days 2 months Monday 2020 they came 15 minutes 5 years years 20 June Christmas she got up two weeks ages a long time [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. 3. Các cách dùng Since và For Cách dùng Since *** Since dùng trong các thì hoàn thành Các thì hoàn thành Ví dụ Thì hiện tại hoàn thành Jimmy hasn’t slept since last night. Jimmy đã không ngủ từ tối qua Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn I have been playing badminton since 6 o’clock. Tôi đã chơi cầu lông từ lúc 6 giờ Thì quá khứ hoàn thành I was sad when the store moved. I had worked there since I was 18 years old. Tôi rất buồn khi cửa hàng đóng cửa. Tôi đã làm việc ở đó từ khi tôi 18 tuổi Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn He had been listening that song every night since it started. Anh ấy đã nghe bản nhạc đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu phát hành *** Since + Thì quá khứ đơn Micky have liked reading since she was a child Micky đã thích đọc sách kể từ khi cô ấy còn bé Since her school year started, she has been so excited Kể từ khi năm học mới bắt đầu, cô ta cảm thấy rất háo hức *** Since + Thời điểm ở quá khứ I’ve lived here since 2019 Tôi đã sống ở đây từ 2019 *** Since there kể từ đó Since there, they have never meet together again. Kể từ đó, họ không bao giờ gặp nhau nữa Cách dùng For Dưới đây là cách dùng của for trong tất cả các thì. Thì trong tiếng Anh Ví dụ Hiện tại đơn I play badminton for 2 hours a day Hiện tại tiếp diễn I’m watching TV for hours Hiện tại hoàn thành They have just sleep for 15 minutes Hiện tại hoàn thành tiếp diễn He has been learning new vocabulary for 10 days Thì quá khứ I was born in 1990 Thì tương lai He will go to the camp for 10 days 4. Bài tập về cách dùng cấu trúc Since và For có đáp án Bài 1 Dùng since hoặc for để hoàn thành câu 1. It’s been raining … lunchtime. 2. Chioep has lived in London … 1995 3. Marry has lived in Paris … ten years. 4. They’re tired of waiting. They’ve been sitting here … an hour. 5. Tungnam has been looking for a job … he left school. 6. You haven’t been to a party … ages 7. I wonder where John is. I haven’t seen him … last week. 8. Carter is away. She’s been away … Friday. 9. The weather is dry. It hasn’t rained … a few months. Đáp án Since/ since/ for/ for/ since/ for/ since/ since/ for [MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. Bài 2 Dùng since’ hoặc for’ để hoàn thành câu trả lời 1. How long have you lived in the USA? – I have lived in the USA … three year. 2. How long has Marie been a nurse? – She has been a nurse … August. 3. How long has Kai known Tom? – He has known Tom … 1997. 4. How long have they studied Math? – They have studied Math … a few months. 5. How long has Kang played soccer? – He has played soccer … a long time. 6. How long has he worn glasses? – He has worn glasses … 1998. 7. How long has Emily played the piano? – She has played the piano … high school. 8. How long will you be on vacation? – I will be on vacation… three months. 9. How long have you driven a motorbike? – I have driven a motorbike … my birthday. 10. How long has Ron had his new mouse? – He has had his new mouse … last month. 11. How long has she owned the book store? – She has owned the book store … ten years. 12. How long has Gary played basketball? – He has played basketball … several years. 13. How long have your friends been in town? – They have been in town … Monday. 14. How long has Mrs. Smith lived on Shing Street? – She has lived on Shing Street … many years. 15. How long has the post office been closed? – It has been closed … six o’clock. Đáp án For/ Since/ Since/ For/ For/ Since/ Since/ For/ Since/ Since/ For/ For/ Since/ For/ Since Trên đây Step Up đã tổng hợp cách dùng since và for cũng như hướng dẫn các bạn cách phân biệt since và for trong tiếng Anh. Hi vọng rằng, với bài viết này đã phần nào giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng since vào for trong câu. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công! Comments
bài tập since for